1. Cung Mệnh và Sinh Mệnh là gì?
Việc hiểu rõ về mệnh của chính mình sẽ giúp bạn lý giải được nhiều vấn đề trong cuộc sống cũng như vận dụng một cách hiệu quả để mọi sự thuận lợi hơn. Tuy nhiên, bạn cần phân biệt giữa mệnh cung sinh (sinh mệnh) và mệnh cung phi (cung mệnh, cung phi) để ứng dụng cho phù hợp. Vì vậy, trước khi tìm hiểu làm sao để biết mình mệnh gì, hãy cùng nhắc lại hai khái niệm này.
Sinh Mệnh
Sinh mệnh là khái niệm dựa vào thuyết âm dương ngũ hành, không có sự phân biệt giới tính và gắn liền với cuộc đời mỗi người từ lúc sinh ra cho đến lúc chết. Sinh mệnh thường được sử dụng để xem tử vi, bói toán hoặc xác định người hợp tuổi trong làm ăn, hôn nhân,…
Sinh mệnh được xác định dựa theo Thiên Can và Địa Chi. Thường mỗi năm sinh sẽ mang một mệnh khác nhau và tuân theo vòng lặp với chu kỳ 60 năm.
Mỗi sinh mệnh trong ngũ hành lại chia thành các nạp âm, cụ thể ở đây mỗi mệnh sẽ có 6 nạp âm mô tả tính cách bẩm sinh của một người.
Cung Mệnh
Cung mệnh là khái niệm dựa trên Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch – Bát Trạch duy nhất và chính thức của mỗi người được hợp thành bởi 3 yếu tố:
- Ngũ hành bản mệnh hay còn gọi là hành mệnh gồm 5 yếu tố cơ bản là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Cung phi: Càn, Khôn, Đoài, Cấn, Chấn, Ly, Khảm.
- Phương vị: Đông, Đông Nam, Tây, Tây Bắc, Nam, Bắc, Đông Bắc, Tây Nam.
Cung mệnh sẽ có sự khác biệt giữa nam và nữ, phụ thuộc vào năm sinh âm lịch. Chẳng hạn, nữ sinh năm 1990 thuộc cung Cấn, hành Thổ, trong khi nam tuổi này lại có cung Khảm, hành Thủy.
Việc xác định cung mệnh của mỗi người thường được áp dụng rộng rãi trong việc chọn hướng tốt để xây nhà, hướng bếp, bàn làm việc, bàn thờ,… Ngoài ra, trong cung mệnh còn có mối quan hệ tương sinh, tương khắc giúp lựa chọn màu sắc thích hợp để thu hút may mắn và những điều tốt đẹp.
2. Làm Thế Nào Để Biết Mình Mệnh Gì?
Dưới đây là cách xác định sinh mệnh và cung mệnh mà bạn có thể tham khảo:
Cách Xác Định Cung Mệnh
Nếu bạn đang thắc mắc làm sao biết mình mệnh gì trong ngũ hành thì có thể xác định thông qua năm sinh và giới tính.
Cách tính như sau: Cộng tất cả các số của năm sinh âm lịch sau đó lấy kết quả chia cho 9. Số dư của phép tính này được sử dụng để tra bảng sau:
Số Dư | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Nam | Khảm | Ly | Cấn | Đoài | Càn | Khôn | Tốn | Chấn | Khôn |
Nữ | Cấn | Càn | Đoài | Cấn | Ly | Khảm | Khôn | Chấn | Tốn |
Ví dụ: Nếu bạn là nữ hoặc nam sinh năm 1997 thì cách xác định cung mệnh (hay cung phi) như sau:
Tổng năm sinh = 1 9 9 7=26. 26 chia 9 được 2 dư 8. Lấy 8 tra bảng ta được: Cung mệnh nam và nữ sinh năm 1997 đều là Chấn.
Nếu bạn không nhớ cách xác định cung mệnh thì có thể xem mệnh online bằng cách tra cứu bảng dưới đây.
Cách Xác Định Sinh Mệnh
Năm sinh sẽ bao gồm năm âm lịch và dương lịch. Tên gọi của năm sẽ được xác định dựa vào Thiên Can và Địa Chi. Nếu bạn đang không biết làm sao biết mình mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thì đừng bỏ qua cách xem mệnh ngũ hành dựa theo Thiên Can và Địa Chi dưới đây.
- Thiên Can sẽ bao gồm 10 can là: Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Nhâm – Quý
- Địa chi sẽ bao gồm 12 chi là: Tý – Sửu – Dần – Mão – Thìn – Tỵ – Ngọ – Mùi – Thân – Dậu – Tuất – Hợi.
Cách quy đổi Thiên Can, Địa Chi và tính mệnh ngũ hành như sau:
Bảng quy ước giá trị Thiên Can:
Hàng Can | Giáp – Ất | Bính – Đinh | Mậu – Kỷ | Canh – Tân | Nhâm – Quý |
Giá trị | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Bảng quy đổi giá trị theo quy ước về Thiên Can
Bảng quy ước giá trị Địa Chi:
Hàng Chi | Tý – Sửu – Ngọ – Mùi | Dần – Mão – Thân – Dậu | Thìn – Tỵ – Tuất – Hợi |
Giá trị | 0 | 1 | 2 |
Bảng quy đổi giá trị theo quy ước về Địa Chi
Bảng quy ước giá trị mệnh Ngũ Hành:
Ngũ hành | Kim | Thủy | Hỏa | Thổ | Mộc |
Giá trị | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Từ các bảng quy ước trên, bạn sẽ tính được mệnh ngũ hành theo năm sinh âm lịch bằng công thức: Mệnh = Can Chi
Nếu kết quả nhỏ hơn hoặc bằng 5 thì giữ nguyên còn lớn hơn 5 thì trừ đi 5, kết quả có được sẽ tra theo bảng quy ước giá trị mệnh ngũ hành ở trên.
Ví dụ cách xem mệnh can chi:
Người sinh năm 1997 thuộc năm Đinh Sửu, căn cứ vào bảng quy ước Thiên Can, Địa Chi ta có Đinh Sửu = 2 0 = 2. Tra bảng quy ước giá trị mệnh ngũ hành thì tuổi 1997 Đinh Sửu có mệnh Thủy.
Hoặc sinh năm 1987 là năm Đinh Mão, Đinh Mão = 2 1 = 3. Tra bảng ta có người sinh năm 1987 mệnh Hỏa.
3. Làm Sao Để Biết Mình Mệnh Gì Hợp Màu Gì?
Màu sắc là một trong những yếu tố quan trọng của cuộc sống mỗi người. Trong phong thủy, mỗi yếu tố của ngũ hành là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ sẽ gắn với những màu khác nhau. Ngoài ra, màu sắc còn chịu ảnh hưởng của quy luật tương sinh, tương khắc trong ngũ hành. Những màu tương sinh có ý nghĩa hỗ trợ, thu hút thêm may mắn, những điều tốt lành, thịnh vượng. Màu tương khắc có thể kìm hãm sự phát triển của nhau.
Việc xác định mệnh trong ngũ hành sẽ giúp bạn chọn được màu sắc thích hợp cho trang phục, trang sức hoặc màu rèm cửa, sơn tường, vật liệu đồ nội thất, vật dụng trong phong thủy nhà ở.
Màu Hợp Mệnh Kim
Màu bản mệnh: trắng, xám, ghi. Mệnh Kim đại diện cho sự cứng rắn, sắc bén, tinh xảo và mùa Thu. Vì thế những gam màu theo mệnh này cũng thể hiện sự trong trẻo, tinh khôi và thiên về ánh sáng.
Ngoài màu bản mệnh, người mệnh Kim cũng nên sử dụng màu tương sinh là vàng, nâu đất thuộc mệnh Thổ (vì Thổ sinh Kim), tránh sử dụng màu của mệnh Hỏa gồm đỏ, hồng, cam, tím (vì Hỏa khắc Kim).
Đối với các màu đen, xanh da trời, xanh dương thuộc mệnh Thủy thì có thể sử dụng nhưng không nên dùng làm chủ đạo.
Màu Hợp Mệnh Mộc
Màu thuộc mệnh Mộc là xanh lá. Mệnh Mộc đại diện cho sự sinh sôi, phát triển, tinh hoa của đất trời và mùa xuân.
Nếu gia chủ mệnh Mộc không thích màu xanh lá thì có thể sử dụng màu đen, xanh da trời, xanh dương để cuộc sống gia tăng thêm những điều may mắn, tốt lành bởi đây là màu của mệnh Thủy, trong khi Thủy sinh Mộc.
Bệnh cạnh đó, màu không thích hợp với gia chủ mệnh Mộc là màu của mệnh Kim, gồm trắng, xám, ghi vì kim loại sắc bén có thể phá hủy cây.
Để màu sắc thêm hài hòa thì gia chủ mệnh Mộc có thể sử dụng điểm nhấn với những tone màu mệnh Hỏa gồm đỏ, cam, hồng, tím.
Màu Hợp Mệnh Thủy
Thủy là nước, đại diện cho sự mềm mại, uyển chuyển, tinh khiết và mùa Đông. Những màu hợp và không hợp với mệnh Thủy gồm:
- Màu bản mệnh Thủy: Đen, xanh da trời, xanh lá cây.
- Màu tương sinh – Kim sinh Thủy: Trắng, xám, ghi.
- Màu tương khắc – Thổ khắc Thủy: Vàng, nâu đất.
Màu Hợp Mệnh Hỏa
Hỏa đại diện cho lửa, là nguồn năng lượng mạnh mẽ nhất trong ngũ hành. Hỏa còn đại diện cho mùa hè. Để gia tăng thêm sự rực rỡ, mạnh mẽ, mệnh Hỏa có thể ưu tiên sử dụng những màu thuộc bản mệnh như đỏ, hồng, cam, tím hoặc màu tương sinh là xanh lá của mệnh Mộc.
Năng lượng của Hỏa có thể bị kìm hàm hoặc suy yếu khi sử dụng những tone màu thuộc mệnh Thủy là đen, xanh da trời, xanh dương.
Màu Hợp Mệnh Thổ
Thổ là đất, đại diện cho sự ổn định. Đất là nơi bắt nguồn của sự sống, bao bọc và che chở cho vạn vật trong vũ trụ. Để làm tăng thêm sự kiên định, bền vững của đất hoặc thu hút nguồn năng lượng tích cực cho nhà ở thì gia chủ nên sử dụng tone màu vàng, nâu đất.
Những màu nóng thuộc mệnh Hỏa cũng rất thích hợp với gia chủ mệnh Thổ. Đồng thời, tránh sử dụng màu thuộc mệnh Mộc là xanh lá không thích hợp với người mệnh Thổ.
4. Ứng Dụng Ngũ Hành Trong Phong Thủy Nhà Ở
Việc xác định sinh mệnh và cung mệnh trong ngũ hành có thể giúp bạn xem hướng tốt, lựa chọn màu sắc, vật phẩm phong thủy,… để ngôi nhà thu hút nguồn năng lượng dương, tài lộc, gia đạo hạnh phúc, sức khỏe tốt, tránh được vận xui rủi đến với các thành viên trong gia đình.
Các yếu tố phong thủy nhà ở thay đổi tùy theo bản mệnh của gia chủ như sau:
Gia Chủ Mệnh Kim
Gia chủ mệnh Kim nên xây nhà theo hướng Tây và Tây Bắc. Nếu mua chung cư thì ưu tiên chọn những tầng số 5, 9, 12,… và tránh tầng 2 hoặc 7. Màu sơn tường, đồ nội thất thì có thể chọn màu trắng, xám hoặc vàng, nâu đất, bổ sung thêm một vài điểm nhấn với màu đen, xanh da trời,…
Vật phẩm phong thủy mang lại may mắn, tài lộc, sức khỏe cho gia chủ mệnh Kim là:
- Tỳ Hưu đá cẩm thạch.
- Bát tụ Bảo Ngọc Hoàng Long.
- Phật Di Lặc cẩm thạch.
- Long Quy ngọc.
- Cá chép hóa rồng đá tự nhiên trắng.
- Quả cầu ngọc.
- Cây phong thủy: Bạch mã hoàng tử, ngọc ngân, kim tiền, trầu bà đế cương, lan ý, phong lan trắng, cọ cảnh, hoa ngâu, kim ngân,…
Gia Chủ Mệnh Mộc
Hướng nhà tốt với gia chủ mệnh Mộc là hướng Đông, Đông Nam. Nếu chọn tầng chung cư thì ưu tiên tầng 3 và 8, tránh những tầng 1, 4, 7 và 9. Để thu hút sinh khí, tài lộc, thịnh vượng thì gia chủ nên sơn tường màu xanh lá hoặc đen, xanh da trời, xanh dương.
Vật phẩm phong thủy có tác dụng bổ trợ, mang đến những điều tốt đẹp cho gia chủ mệnh Mộc là:
- Tranh phong cảnh, núi rừng thiên nhiên hùng vĩ.
- Tranh sông nước, thuyền buồm.
- Tùy Hưu xanh.
- Thiềm Thừ mạ vàng.
- Tượng phật Di Lặc.
- Cây phong thủy: Kim ngân, kim tiền, ngũ gia bì xanh, thanh tâm, đại phú gia,…
Gia Chủ Mệnh Thủy
Hướng nhà thích hợp với gia chủ mệnh Thủy là hướng Bắc hoặc chọn tầng chung cư liên quan đến số 1, 4, 6 và 9, tránh số 0. 2, 7, 5. Màu sơn tường hoặc nội thất thì nên ưu tiên chọn màu trắng, đen, xanh da trời.
Bên cạnh đó, trang trí ngôi nhà với các vật phẩm như tượng thần tài, tượng rồng, tượng cóc, bể cá, thác nước, tháp văn xương,… hoặc một số loại cây trầu bà cẩm thạch, đinh lăng cẩm thạch, thiết mộc lan, ngọc bích,… sẽ mang lại nhiều ý nghĩa tích cực trong phong thủy.
Gia Chủ Mệnh Hỏa
Hướng Nam là hướng nhà thích hợp với gia chủ mệnh Hỏa. Trường hợp mua nhà chung cư thì chọn các tầng số 2, 3, 7 và 8. Những màu nóng như đỏ, hồng, cam, tím hoặc xanh lá sẽ thích hợp để gia chủ chọn làm màu sơn tường, rèm cửa, đồ nội thất,…
Những món đồ nội thất làm từ gỗ hoặc tranh rồng, tranh mã đáo thành công, tùy hưu mạ vàng, cành hoa mai mạ vàng, vòng tay trầm hương,… là những vật phẩm mà gia chủ mệnh Hỏa nên lựa chọn. Cây thích hợp để gia chủ mệnh Hỏa trang trí trong nhà hoặc bàn làm việc là: hồng môn, cau tiểu trâm, vạn lộc, phú quý, ngũ gia bì xanh, lan quân tử,…
Gia Chủ Mệnh Thổ
Gia chủ mệnh Thổ nên xây nhà theo hướng Đông Bắc, Tây Nam hoặc chọn tầng chung cư liên quan số 0, 2, 5 và 7. Trang trí nhà cửa với những vật phẩm được làm từ gốm, sứ, đá tự nhiên sẽ hạn chế được những vận xui rủi cho gia chủ. Màu sơn tường hoặc đồ nội thất ưu tiên lựa chọn là vàng, nâu đất, cam, tím.
Vật phẩm phong thủy gia chủ mệnh Thổ nên chọn là thạch anh tóc đỏ hoặc tóc vàng, tượng phật bà quan âm, tỳ hưu,… và trang trí thêm với các loại cây như ngũ gia bì, cây may mắn, phú quý, vạn lộc,…
Với những chia sẻ ở trên hy vọng bạn đã có câu trả lời cho thắc mắc làm sao để biết mình mệnh gì, từ đó có thể tự tính toán và ứng dụng vào cuộc sống, đặc biệt trong thiết kế, bố trí nhà ở sao cho hợp phong thủy. Xin lưu ý rằng, những thông tin này chỉ mang tính tham khảo, để được tư vấn chuyên sâu, bạn có thể tìm đến sự hỗ trợ từ những người có kinh nghiệm hoặc các chuyên gia phong thủy.
*Thông tin được chia sẻ trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Linh Trần
batdongsan